04-07-2017, 07:14 PM
Giới thiệu về Sting Hackmap và Auto Tele
I AUTO TELE
Sử dụng Auto Tele rất đơn giản , bạn ra ngoài làng hoặc ở wp rồi bấm 4 hotkeys này nhé:
★ Để chỉnh sửa đc Sting hackmap, các bạn bật D2laucher lên. Sẽ thấy 2 tab là Edit d2hackmap.ini và Edit d2hackmap.txt , chúng ta sẽ làm việc với 2 tab này
1. Hệ thống phím tắt ( Hotkeys )
Là những nút bấm để bật tắt các chức năng của Sting trong game
Bật file Edit d2hackmap.ini lên , mình sẽ giải thích ý nghĩa các câu lệnh trong sting mà mình hiểu![[Image: 4.gif]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/4.gif)
Show CFGCheck Info : 0 => Không cần thiết
Enable Language Check : 0 => Không cần thiết
GameFilterSupport: 0 => Không cần thiết
Localization Support: 0 => Không cần thiết
//CFG Version Eng : "Wellcome"
Reload Config Key: VK_NUMPAD9
+ Để load lại sting cho game sau khi chỉnh sửa xong thì bấm số 9 bên bàn phím số
Reveal Act Automap Key: VK_DELETE => Không cần thiết
View Player Stats Key: VK_L => Không cần thiết
First Player Stat Key: -1 => Không cần thiết
Next Player Stat Key: VK_9 => Không cần thiết
Previous Player Stat Key: VK_OEM_COMMA => Không cần thiết
Perm Show Items Toggle: 0, VK_F
+ Câu lệnh này về hiển thị item trên mặt đất, kiểu như giữ phím Alt vậy. Số 0 là mặc định k hiển thị ( nếu thay số 1 thì khi load game nó sẽ luôn luôn hiển thị), nút hotkeys để bật tắt là F
Monster Resists Toggle: 0, VK_D
+ Hiển thị Res của monster, nhưng giờ cái này k tác dụng vì AD đã mặc định là có khi làm game rồi
Socket Protect Toggle: 1, VK_INSERT
+ Chức năng bảo vệ không cho chúng ta add ngọc hay rune vào item có lỗ tránh trường hợp add nhầm ( Vấn đề nhiều bạn hay hỏi đây
) . Chỉ cần bấm nút INSERT là xong.
View Socketables Toggle: 0, VK_J Xem item có thể có nao nhiêu lỗ ( Socket)
Item Basic Stats Toggle: 0, VK_G
+ Xem thử runeword ngoài những chức năng của rune add vào ra thì basis runeword gồm những opt nào. Nói chung là cũng k cần thiết lắm.
View Socket Base Items Toggle : 0 ,VK_J
+ xem chỉ số của jw hoặc gem hay rune khi add vào item. Lúc bạn add 1 viên jw vào mũ chẳng hạn và những dòng của viên jw hòa chung với dòng của item, sau này xem lại bạn k biết viên Jw đó chỉ số ntn. vậy chỉ cần bấm nút J.
Item Value Toggle: 0, VK_V
+ Xem giá trị gold của item bán được. Tức là xem giá trị gold của nó khi cho vào shop
. Nếu thấy nó rối mắt thì tắt đi bằng phím V
Item Levels Toggle: 1, VK_L
+ Xem khu vực mà item đó đã drop ra. Ví dụ farm được cái găng tay ở cow 1. Mà cow 1 có area level 81, nên thường khi bấm vào cái glove thường có số 81 một bên là như vậy. Tắt bằng nút L
Show Item Variable Prop Toggle: 1 , -1 => Không cần thiết
Quick Next Game Key: VK_Q
+ Chức năng này thông thường tải về là chưa có. Nếu muốn các bạn có thể copy và paste vào sting của các bạn để sử dụng.
+ Ý nghĩa của cái này next room với tên room + 1. Ví dụ bạn đang trong room A1 nhé. Bạn bấm nút Q thì sẽ tự động thoat game ra và khi join hay host room mới thì nó sẽ mặc định là room A2 luôn. Rất tiện lợi vì mình k cần phải thao tác bằng tay là xóa số 1 và thêm số 2 vào
. Lưu ý là ở đây mình đặt phím Q nó trùng với phím Quest. Các bạn nếu thấy vướng thì thay bằng phím khác cũng đc.
Quick Exit Game Key: VK_OEM_MINUS
+ Là nút thoat game nhanh, sử dụng khi bị lag . Chức năng này khi tải về vẫn chưa có: Add vào nếu muốn. hot key là dấu " - " nhé
Quick Back To Town Key: VK_BACK
+ 1 chức năng rất hay cho phép bạn lúc bị kẹt trong đám quái hoặc cần thao tác nhanh để về làng thì chỉ cần bấm nút backspace nó sẽ tự động mở tp về làng cho các bạn. Trước đây nó tự mở rồi về làng luôn nhưng sau này mình k hiểu sao nó chỉ tự động mở tp chứ k về được nữa
Auto Invite Toggle: 0, VK_U
Auto Party Toggle: 0, VK_U
+ Là chức năng tự động mời tham gia party nếu bạn là chủ phòng và tự động chấp nhận vào party nếu có ai đó mới bạn. rất tiện khi 1 lúc chơi nhiều ắc 1 room. Bấm U chỉ 1 lần để khỏi phải vào từng char accept
View Equipment Key: VK_K
+ Xem item của đối thủ. Khi bạn đứng trong làng di chuột về vào 1 người và sau đó bấm phím K thì bạn có thể xem trang bị của người đó đang mặc
//BugKD Toggle: 0, -1 , 2 => Không cần thiết
//BugKM Toggle: 0, -1 , 2 => Không cần thiết
//BugKB Toggle: 0, -1 , 2 => Không cần thiết
Item QLevel Toggle: 1, VK_NUMPAD6
Item MLevel Toggle: 0, VK_NUMPAD6
Item ALevel Toggle: 1, VK_NUMPAD6
Item After Cube Toggle: 0, VK_NUMPAD6
+ 4 dòng này để xem chỉ số các item trước và sau khi craft. Không cần quan tâm
Hidden Items Toggle: 1, VK_CONTROL
+ Chức năng ẩn hiện item rác. Phím Ctrl này sẽ ẩn hiện những item rác cũng như những item bạn cần lên màn hình cho đỡ rối mắt. Phần ẩn hiện item cần mình sẽ nói ở mục sau
Switch Item Show Mode: VK_9 => Không cần thiết
Default Item Show Mode : 1 => Không cần thiết
Show Identified Item : 1, -1 => Không cần thiết
Show Base Stat: 1, VK_OEM_4 => Không cần thiết
2. Edit ẩn hiện và màu của các item mong muốn
Khi đánh quái sẽ rớt 1 lượng lớn item, đặc biệt là những map quái đông như cow thì item rớt đầy cả màn hình và không biết cái nào để nhặt. Việc loại bỏ sự hiển thị những item không mong muốn , item cùi ( rác ) là việc cần thiết mà ae cần biết để khỏi bị sót item khi đi farm nhé.![[Image: 111.gif]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/111.gif)
+ Trước tiên để làm việc được thì bạn hãy mở 2 file d2hackmap.ini và d2hackmap.txt cùng lúc nhé.
Để bắt đầu chỉnh sửa hãy kéo xuống dưới cùng của file .ini
+ 1 câu lệnh chuẩn để hiển thị item là :
Item Colours[ Tên hoặc số hiệu item][Chất lượng của item]: X,Y
Trong đó:
+ Item Colours: là code bắt buộc khi bạn chỉnh sửa về item, riêng về rune thì nó sẽ là Rune Colours
+ Tên hoặc số hiệu: Là tên chính xác của item bạn muốn ẩn hay hiện hoặc số hiệu của nó. Mỗi item được phân cách qua dấu phẩy. Để xem được tên của nó và số hiệu thì bạn hãy vào d2hackmap.txt sẽ có list danh sách để tra.
+ Chất lượng item: Là normal, magic , rare mà ta muốn. Ở đây có thể xem chất lượng trong d2hackmap.txt . Mình tóm tắt:
Low Quality, Inferior, Crude, Cracked, Damaged: 1
Normal: 2
High Quality, Superior: 3
Magical, Magic: 4
Set: 5
Rare: 6
Unique: 7
Crafted, Craft: 8
Lưu ý: Chỉ cần điền số vào là được. Nếu không ghi gì thì mặc định là tất cả chất lượng
+ X : là thay màu chữ của item hiển thị. ví dụ bthuong hàng magic có chữ màu xanh dương nhưng nếu bạn thay màu ở đây thì nó sẽ hiển thị thành màu mà bạn mong muốn. Bảng màu để phối sẽ giới thiệu sau. Còn nếu để mặc định thì điền -1
+ Y : Chính là quyết định việc ẩn hay hiện của item với
-1 : Là hiện
-2 : Là ẩn
0 x B: Là màu của item xuất hiện trên minimap của bạn. Lưu ý khi điền như này thì mặc định item là hiện nhé.
VÍ DỤ:
1, Bây giờ mình muốn ẩn tất cả các items các mics poition... có chất lượng là low quality , normal, magic rare và set thì câu lệnh của mình:
Item Colours[0-2139][1,2,3,4,5,6] : -1,-2
Lưu ý trong này 0-2139 là tất cả 2139 các item bình thường có trong game. Đừng ghi all hoặc 0+ chỗ này vì như thê sẽ ẩn luôn các new mics cũng như item của sever. Mình khuyên là xài 0-2139.
2, Mình muốn hiện tất cả các items có phẩm chất unique lên và khi có bất kì có hàng uni nào rớt ra thì trên mini map sẽ xuất hiện 1 chữ thập đỏ tại vị trí item rớt.
Item Colours[0+][7] : -1,0x62
Lưu ý: Ở đây mình xài lệnh "0+" đồng nghĩa với tất cả. số 0x62 là mã lệnh của màu đỏ mà mình nhắc tới. Bảng màu sẽ đc post cuối bài.
3, Mình muốn hiện cây berserker axe hàng trắng và ETH để ép rune word . thì câu lệnh :
Item Colours[Berserker Axe][2,3][Ethereal]: -1,-1
Lưu ý: ví dụ trên mình xài tên Berserker axe luôn thay vì xài số hiệu của nó là 201. Khi xài tên như thế này thì chú ý gõ đúng chính tả tên của item nếu không thì sting sẽ không hiểu đâu nhé.
1 Điều nữa là mình khuyên khi bạn muốn tìm một loại item cụ thể như mình muốn phôi berserker như trên thì nên xài TÊN của nó thay vì số hiệu, vì đôi khi xài số nó hay bị lỗi
.
Lưu ý chung:
+ Câu lệnh dưới sẽ có hiệu lực chèn câu lệnh trên. Kiểu ở ví dụ 1 mình cho ẩn tất cả hàng cùi hàng trắng nhưng ở dưới mình muốn hiện hàng trắng berserker axe thì mình thêm câu lệnh như vậy . Kết quả là hàng trắng berser vẫn xuất hiện nhưng các hàng trắng của item khác vẫn bị ẩn![[Image: 113.gif]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/113.gif)
+ Dấu " // " trong file edit có nghĩa là những thứ đi phía sau nó trong dòng đều k có giá trị. Sử dụng dấu // trước câu lệnh mà bạn k muốn nó tồn tại
+ Những thứ gì mà muốn để mặc định, không đụng tới thì hãy để giá trị -1
TẤT NHIÊN TRÊN ĐÂY CHƯA PHẢI LÀ HOÀN CHỈNH TẤT CẢ VÀ CŨNG RẤT KHÓ HIỂU ĐÒI HỎI BẠN CÓ CHÚT BIẾT VỀ CODE. NHƯNG DÙ SAO TỪNG ẤY CŨNG ĐỦ ĐỂ CHINH CHIẾN RỒI.![[Image: 25.png]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/25.png)
![[Image: 25.png]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/25.png)
Đây là code chỉnh item hack map của mình: Mấy bạn tham khảo và chỉnh sửa lại cho phù hợp với nhu cầu nhé:
....
Item Colours[0-2139][1,2,3,4,6] : -1,-2 // An item cui
Item Colours[2017] : -1,-2
Item Colours[2053,2058,2063,2068,2073,2078,2093]: -1,-1 //hiện falwess gem
Item Colours[0+][7] : -1,0x62 //unique item
Rune Colours[0-16] : 1,-1 //rune thap mau do
Rune Colours[16-22] : 4,-1 //rune trung mau do
Rune Colours[22+] : -1,0x20 //rune cao mau unique
Healing Pot Colours[1,2,3,4,5]: -2 // Ẩn healing
Mana Pot Colours[1,2,3,4,5]: -2 // ẩn mana
Item Colours[2008,2009,box] : 1,-1 // hiện binh tim'
Item Colours[Gold_Items] : -1,-1 //hiện item 35k gold
Item Colours[Colossus Voulge][2,3][Ethereal]: -1,-1 //item vu khi cua de tu
//Item Colours[Sacred Armor][Ethereal]: -1,-1 //item ao cua de tu
Item Colours[Berserker Axe][2,3] : -1,-1
Item Colours[Small Charm] : -1,0x9b
Item Colours[Grand Charm] : -1,0x9b
Item Colours[Colossus Blade][2,3][Ethereal] : -1,-1
Item Colours[Colossus Sword][2,3][Ethereal] : -1,-1
Item Colours[Grand Matron Bow][2,3] : -1,-1
Item Colours[Hydra Bow][2,3] : -1,-1
Item Colours[Jewel][Unique] : -1,-1
Item Colours[Flail][2,3] : -1,-1
Item Colours[Crystal Sword][2,3] : -1,-1
Item Colours[Bone Wand][2,3] : -1,-1
Item Colours[Lich Wand][2,3] : -1,-1
Item Colours[Diadem] : -1,0x62
Item Colours[Phase Blade][2,3] : -1,-1
Item Colours[Vortex Orb][2,3] : -1,-1
//Item Colours[Diadem] : -1,-1
//Item Colours[Diadem] : -1,-1
//Item Colours[Diadem] : -1,-1
//Item Colours[2001-2122][2]: -2, -1
//Item Colours[Amulet][Magic]: -2, -1
//Item Colours[Ring][Magic]: -2, -1
//Item Colours[1-306][1,2,3,4,5,6]: -2, -1
//Item Colours[1001-1202][1,2,3,4,5,6]: -2, -1
//Charm Colours[1+]: purple
Good Gold Number: 10000 // số lượng gold tối thiểu để hiển thị
Về phần Bảng màu các bạn vào thư mục game chỗ folder Sting hack map sẽ tìm được bảng màunhư trong hình nhé. Cách đọc:
0 x < Hàng > < Cột >
![[Image: ntgtBw.jpg]](http://imagizer.imageshack.us/a/img924/6402/ntgtBw.jpg)
Nguồn: https://forum.diablo.vn/threads/huong-da...otele.281/
- Sting Hackmap : Là 1 tool được phép sử dụng hỗ trợ người chơi nhiều tính năng hữu ích như : hack map, xem chỉ số quái, ẩn hiện các item cần, xem items đối thủ hay mở rộng tầm nhìn..... rất cần thiết khi pvm lẫn pvp
- Auto tele : Cũng là 1 tool được phép sử dụng giúp người chơi có thể tự động tele đến map tiếp theo hoặc NPC nhiệm vụ, hay waypoint trong map đó. Như cái tên thì nó yêu cầu character của bạn phải có skill Teleport. Việc sử dụng tool này sẽ giảm thiểu lượng lớn thời gian và thao táo bằng tay của bạn trong khi đi farm ( pvm ).
I AUTO TELE
Sử dụng Auto Tele rất đơn giản , bạn ra ngoài làng hoặc ở wp rồi bấm 4 hotkeys này nhé:
- Numpad 0 : Tele đến map tiếp theo. ví dụ Đang đứng ngoài cổng làng A1 là map blood moon. Bấm hotkey nó sẽ tự động tele tới map tiếp theo là cold plain
- Numpad 1: Tele đến các quest nhiệm vụ có trong map. Ví dụ đang đúng ở blood moon a1. Bấm hotkey này sẽ tele đến hang Den of evil vì ở đây có q1. Trường hợp k có quest trong map thì chức năng của nó là tele tới map tiếp theo giống numpad 0.
- Numpad 2: tele đến waypoint. Nếu map đang đứng có waypoint thì sẽ tự tele tới và kích hoạt wp
- Numpad 3: Tele về map trước. Tương tự như numpad 0 nhuwg tele về map trước đó
★ Để chỉnh sửa đc Sting hackmap, các bạn bật D2laucher lên. Sẽ thấy 2 tab là Edit d2hackmap.ini và Edit d2hackmap.txt , chúng ta sẽ làm việc với 2 tab này
- Edit d2hackmap.ini Là file chứa các code dữ liệu chính của sting mà chúng ta muốn thay đổi thì phải làm việc với nó
- Edit d2hackmap.txt Là file mã hóa tên tất cả các loại item trong game cùng số thứ tự của nó, giải thích các số lệnh trong sting.
1. Hệ thống phím tắt ( Hotkeys )
Là những nút bấm để bật tắt các chức năng của Sting trong game
Bật file Edit d2hackmap.ini lên , mình sẽ giải thích ý nghĩa các câu lệnh trong sting mà mình hiểu
![[Image: 4.gif]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/4.gif)
Show CFGCheck Info : 0 => Không cần thiết
Enable Language Check : 0 => Không cần thiết
GameFilterSupport: 0 => Không cần thiết
Localization Support: 0 => Không cần thiết
//CFG Version Eng : "Wellcome"
Reload Config Key: VK_NUMPAD9
+ Để load lại sting cho game sau khi chỉnh sửa xong thì bấm số 9 bên bàn phím số
Reveal Act Automap Key: VK_DELETE => Không cần thiết
View Player Stats Key: VK_L => Không cần thiết
First Player Stat Key: -1 => Không cần thiết
Next Player Stat Key: VK_9 => Không cần thiết
Previous Player Stat Key: VK_OEM_COMMA => Không cần thiết
Perm Show Items Toggle: 0, VK_F
+ Câu lệnh này về hiển thị item trên mặt đất, kiểu như giữ phím Alt vậy. Số 0 là mặc định k hiển thị ( nếu thay số 1 thì khi load game nó sẽ luôn luôn hiển thị), nút hotkeys để bật tắt là F
Monster Resists Toggle: 0, VK_D
+ Hiển thị Res của monster, nhưng giờ cái này k tác dụng vì AD đã mặc định là có khi làm game rồi
![[Image: 114.gif]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/114.gif)
Socket Protect Toggle: 1, VK_INSERT
+ Chức năng bảo vệ không cho chúng ta add ngọc hay rune vào item có lỗ tránh trường hợp add nhầm ( Vấn đề nhiều bạn hay hỏi đây
![[Image: 24.gif]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/24.gif)
View Socketables Toggle: 0, VK_J Xem item có thể có nao nhiêu lỗ ( Socket)
Item Basic Stats Toggle: 0, VK_G
+ Xem thử runeword ngoài những chức năng của rune add vào ra thì basis runeword gồm những opt nào. Nói chung là cũng k cần thiết lắm.
View Socket Base Items Toggle : 0 ,VK_J
+ xem chỉ số của jw hoặc gem hay rune khi add vào item. Lúc bạn add 1 viên jw vào mũ chẳng hạn và những dòng của viên jw hòa chung với dòng của item, sau này xem lại bạn k biết viên Jw đó chỉ số ntn. vậy chỉ cần bấm nút J.
![[Image: 10.gif]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/10.gif)
Item Value Toggle: 0, VK_V
+ Xem giá trị gold của item bán được. Tức là xem giá trị gold của nó khi cho vào shop
![[Image: 4.gif]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/4.gif)
Item Levels Toggle: 1, VK_L
+ Xem khu vực mà item đó đã drop ra. Ví dụ farm được cái găng tay ở cow 1. Mà cow 1 có area level 81, nên thường khi bấm vào cái glove thường có số 81 một bên là như vậy. Tắt bằng nút L
Show Item Variable Prop Toggle: 1 , -1 => Không cần thiết
Quick Next Game Key: VK_Q
+ Chức năng này thông thường tải về là chưa có. Nếu muốn các bạn có thể copy và paste vào sting của các bạn để sử dụng.
+ Ý nghĩa của cái này next room với tên room + 1. Ví dụ bạn đang trong room A1 nhé. Bạn bấm nút Q thì sẽ tự động thoat game ra và khi join hay host room mới thì nó sẽ mặc định là room A2 luôn. Rất tiện lợi vì mình k cần phải thao tác bằng tay là xóa số 1 và thêm số 2 vào
![[Image: 69.gif]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/69.gif)
![[Image: 4.gif]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/4.gif)
Quick Exit Game Key: VK_OEM_MINUS
+ Là nút thoat game nhanh, sử dụng khi bị lag . Chức năng này khi tải về vẫn chưa có: Add vào nếu muốn. hot key là dấu " - " nhé
![[Image: 3.png]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/3.png)
Quick Back To Town Key: VK_BACK
+ 1 chức năng rất hay cho phép bạn lúc bị kẹt trong đám quái hoặc cần thao tác nhanh để về làng thì chỉ cần bấm nút backspace nó sẽ tự động mở tp về làng cho các bạn. Trước đây nó tự mở rồi về làng luôn nhưng sau này mình k hiểu sao nó chỉ tự động mở tp chứ k về được nữa
![[Image: 62.gif]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/62.gif)
Auto Invite Toggle: 0, VK_U
Auto Party Toggle: 0, VK_U
+ Là chức năng tự động mời tham gia party nếu bạn là chủ phòng và tự động chấp nhận vào party nếu có ai đó mới bạn. rất tiện khi 1 lúc chơi nhiều ắc 1 room. Bấm U chỉ 1 lần để khỏi phải vào từng char accept
![[Image: 113.gif]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/113.gif)
View Equipment Key: VK_K
+ Xem item của đối thủ. Khi bạn đứng trong làng di chuột về vào 1 người và sau đó bấm phím K thì bạn có thể xem trang bị của người đó đang mặc
![[Image: 71.gif]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/71.gif)
//BugKD Toggle: 0, -1 , 2 => Không cần thiết
//BugKM Toggle: 0, -1 , 2 => Không cần thiết
//BugKB Toggle: 0, -1 , 2 => Không cần thiết
Item QLevel Toggle: 1, VK_NUMPAD6
Item MLevel Toggle: 0, VK_NUMPAD6
Item ALevel Toggle: 1, VK_NUMPAD6
Item After Cube Toggle: 0, VK_NUMPAD6
+ 4 dòng này để xem chỉ số các item trước và sau khi craft. Không cần quan tâm
Hidden Items Toggle: 1, VK_CONTROL
+ Chức năng ẩn hiện item rác. Phím Ctrl này sẽ ẩn hiện những item rác cũng như những item bạn cần lên màn hình cho đỡ rối mắt. Phần ẩn hiện item cần mình sẽ nói ở mục sau
Switch Item Show Mode: VK_9 => Không cần thiết
Default Item Show Mode : 1 => Không cần thiết
Show Identified Item : 1, -1 => Không cần thiết
Show Base Stat: 1, VK_OEM_4 => Không cần thiết
2. Edit ẩn hiện và màu của các item mong muốn
Khi đánh quái sẽ rớt 1 lượng lớn item, đặc biệt là những map quái đông như cow thì item rớt đầy cả màn hình và không biết cái nào để nhặt. Việc loại bỏ sự hiển thị những item không mong muốn , item cùi ( rác ) là việc cần thiết mà ae cần biết để khỏi bị sót item khi đi farm nhé.
![[Image: 111.gif]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/111.gif)
+ Trước tiên để làm việc được thì bạn hãy mở 2 file d2hackmap.ini và d2hackmap.txt cùng lúc nhé.
Để bắt đầu chỉnh sửa hãy kéo xuống dưới cùng của file .ini
+ 1 câu lệnh chuẩn để hiển thị item là :
Item Colours[ Tên hoặc số hiệu item][Chất lượng của item]: X,Y
Trong đó:
+ Item Colours: là code bắt buộc khi bạn chỉnh sửa về item, riêng về rune thì nó sẽ là Rune Colours
+ Tên hoặc số hiệu: Là tên chính xác của item bạn muốn ẩn hay hiện hoặc số hiệu của nó. Mỗi item được phân cách qua dấu phẩy. Để xem được tên của nó và số hiệu thì bạn hãy vào d2hackmap.txt sẽ có list danh sách để tra.
+ Chất lượng item: Là normal, magic , rare mà ta muốn. Ở đây có thể xem chất lượng trong d2hackmap.txt . Mình tóm tắt:
Low Quality, Inferior, Crude, Cracked, Damaged: 1
Normal: 2
High Quality, Superior: 3
Magical, Magic: 4
Set: 5
Rare: 6
Unique: 7
Crafted, Craft: 8
Lưu ý: Chỉ cần điền số vào là được. Nếu không ghi gì thì mặc định là tất cả chất lượng
+ X : là thay màu chữ của item hiển thị. ví dụ bthuong hàng magic có chữ màu xanh dương nhưng nếu bạn thay màu ở đây thì nó sẽ hiển thị thành màu mà bạn mong muốn. Bảng màu để phối sẽ giới thiệu sau. Còn nếu để mặc định thì điền -1
+ Y : Chính là quyết định việc ẩn hay hiện của item với
-1 : Là hiện
-2 : Là ẩn
0 x B: Là màu của item xuất hiện trên minimap của bạn. Lưu ý khi điền như này thì mặc định item là hiện nhé.
VÍ DỤ:
1, Bây giờ mình muốn ẩn tất cả các items các mics poition... có chất lượng là low quality , normal, magic rare và set thì câu lệnh của mình:
Item Colours[0-2139][1,2,3,4,5,6] : -1,-2
Lưu ý trong này 0-2139 là tất cả 2139 các item bình thường có trong game. Đừng ghi all hoặc 0+ chỗ này vì như thê sẽ ẩn luôn các new mics cũng như item của sever. Mình khuyên là xài 0-2139.
![[Image: 4.gif]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/4.gif)
2, Mình muốn hiện tất cả các items có phẩm chất unique lên và khi có bất kì có hàng uni nào rớt ra thì trên mini map sẽ xuất hiện 1 chữ thập đỏ tại vị trí item rớt.
Item Colours[0+][7] : -1,0x62
Lưu ý: Ở đây mình xài lệnh "0+" đồng nghĩa với tất cả. số 0x62 là mã lệnh của màu đỏ mà mình nhắc tới. Bảng màu sẽ đc post cuối bài.
3, Mình muốn hiện cây berserker axe hàng trắng và ETH để ép rune word . thì câu lệnh :
Item Colours[Berserker Axe][2,3][Ethereal]: -1,-1
Lưu ý: ví dụ trên mình xài tên Berserker axe luôn thay vì xài số hiệu của nó là 201. Khi xài tên như thế này thì chú ý gõ đúng chính tả tên của item nếu không thì sting sẽ không hiểu đâu nhé.
1 Điều nữa là mình khuyên khi bạn muốn tìm một loại item cụ thể như mình muốn phôi berserker như trên thì nên xài TÊN của nó thay vì số hiệu, vì đôi khi xài số nó hay bị lỗi
![[Image: 2.gif]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/2.gif)
Lưu ý chung:
+ Câu lệnh dưới sẽ có hiệu lực chèn câu lệnh trên. Kiểu ở ví dụ 1 mình cho ẩn tất cả hàng cùi hàng trắng nhưng ở dưới mình muốn hiện hàng trắng berserker axe thì mình thêm câu lệnh như vậy . Kết quả là hàng trắng berser vẫn xuất hiện nhưng các hàng trắng của item khác vẫn bị ẩn
![[Image: 113.gif]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/113.gif)
+ Dấu " // " trong file edit có nghĩa là những thứ đi phía sau nó trong dòng đều k có giá trị. Sử dụng dấu // trước câu lệnh mà bạn k muốn nó tồn tại
+ Những thứ gì mà muốn để mặc định, không đụng tới thì hãy để giá trị -1
TẤT NHIÊN TRÊN ĐÂY CHƯA PHẢI LÀ HOÀN CHỈNH TẤT CẢ VÀ CŨNG RẤT KHÓ HIỂU ĐÒI HỎI BẠN CÓ CHÚT BIẾT VỀ CODE. NHƯNG DÙ SAO TỪNG ẤY CŨNG ĐỦ ĐỂ CHINH CHIẾN RỒI.
![[Image: 25.png]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/25.png)
![[Image: 25.png]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/25.png)
![[Image: 25.png]](https://forum.diablo.vn/styles/default/xenforo/smilies/meep/25.png)
Đây là code chỉnh item hack map của mình: Mấy bạn tham khảo và chỉnh sửa lại cho phù hợp với nhu cầu nhé:
....
Item Colours[0-2139][1,2,3,4,6] : -1,-2 // An item cui
Item Colours[2017] : -1,-2
Item Colours[2053,2058,2063,2068,2073,2078,2093]: -1,-1 //hiện falwess gem
Item Colours[0+][7] : -1,0x62 //unique item
Rune Colours[0-16] : 1,-1 //rune thap mau do
Rune Colours[16-22] : 4,-1 //rune trung mau do
Rune Colours[22+] : -1,0x20 //rune cao mau unique
Healing Pot Colours[1,2,3,4,5]: -2 // Ẩn healing
Mana Pot Colours[1,2,3,4,5]: -2 // ẩn mana
Item Colours[2008,2009,box] : 1,-1 // hiện binh tim'
Item Colours[Gold_Items] : -1,-1 //hiện item 35k gold
Item Colours[Colossus Voulge][2,3][Ethereal]: -1,-1 //item vu khi cua de tu
//Item Colours[Sacred Armor][Ethereal]: -1,-1 //item ao cua de tu
Item Colours[Berserker Axe][2,3] : -1,-1
Item Colours[Small Charm] : -1,0x9b
Item Colours[Grand Charm] : -1,0x9b
Item Colours[Colossus Blade][2,3][Ethereal] : -1,-1
Item Colours[Colossus Sword][2,3][Ethereal] : -1,-1
Item Colours[Grand Matron Bow][2,3] : -1,-1
Item Colours[Hydra Bow][2,3] : -1,-1
Item Colours[Jewel][Unique] : -1,-1
Item Colours[Flail][2,3] : -1,-1
Item Colours[Crystal Sword][2,3] : -1,-1
Item Colours[Bone Wand][2,3] : -1,-1
Item Colours[Lich Wand][2,3] : -1,-1
Item Colours[Diadem] : -1,0x62
Item Colours[Phase Blade][2,3] : -1,-1
Item Colours[Vortex Orb][2,3] : -1,-1
//Item Colours[Diadem] : -1,-1
//Item Colours[Diadem] : -1,-1
//Item Colours[Diadem] : -1,-1
//Item Colours[2001-2122][2]: -2, -1
//Item Colours[Amulet][Magic]: -2, -1
//Item Colours[Ring][Magic]: -2, -1
//Item Colours[1-306][1,2,3,4,5,6]: -2, -1
//Item Colours[1001-1202][1,2,3,4,5,6]: -2, -1
//Charm Colours[1+]: purple
Good Gold Number: 10000 // số lượng gold tối thiểu để hiển thị
Về phần Bảng màu các bạn vào thư mục game chỗ folder Sting hack map sẽ tìm được bảng màunhư trong hình nhé. Cách đọc:
0 x < Hàng > < Cột >
![[Image: ntgtBw.jpg]](http://imagizer.imageshack.us/a/img924/6402/ntgtBw.jpg)
Nguồn: https://forum.diablo.vn/threads/huong-da...otele.281/